các động từ chỉ nhận thức của con người (verbs of perception)
verbs of perception: là động từ chỉ sự nhận thức của con người về sự vật bằng giác quan như nghe ( hearing : by ear), nhìn (sight: by eye), sờ
(touch: by skin), nếm (taste: by tongue), ngửi (smelling: by nose)
Các động từ chỉ giác quan gồm các động từ sau: see, watch, hear, listen, feel, smell, notice, observe etc.,
Động từ theo sau các động từ trên có 2 dạng cơ bản là V-ing (present participle) và nguyên mẫu không có TO (Bare infinitive). ý nghĩa của 2 cách dùng là khác nhau:
- Nếu chúng ta sử dụng dạng V-ing (present participle) nhằm diễn tả hành động diễn tiến trong một khoảng thời gian
- Nếu sử dụng động từ nguyên mẫu không có TO (bare infinitive) để diễn tả hành động mà chúng ta nhận biết là đã hoàn tất.
Ví dụ:
Verbs of perception + Ving: hành động mà chúng ta bắt gặp là đang diễn tiến.
(cấu trúc chung: See someone doing something)
I felt the ground shaking for about half a minute. (Câu này có nghĩa tôi cảm thấy mặt đất đang rung chuyển.)
I saw the burglar climbing over the fence. (Câu này có nghĩa là: tên trộm đang leo qua hảng rào và tôi nhìn thấy.)
I heard my brother singing in the bathroom. (Anh trai tôi đang hát trong phòng tắm và tôi nghe thấy tiếng hát của anh ấy)
Verbs of perception + bare infinitive: nhấn mạnh hành động đã hoàn tất thì động từ theo sau các động từ này phải ở dạng nguyên mẫu không có
TO (Bare infinitive):
(cấu trúc chung là See someone do something)
I felt the ground shake once. (Mặt đất có rung chuyển 1 lần và tôi cảm thấy được.)
He fell off the wall and I saw this - > I saw him fall off the wall.
Anh ấy ngã từ bức tường xuống và Tôi đã nhìn thấy điều này -> Tôi đã nhìn thấy anh ấy ngã từ tường xuống.
I saw him walking along the street.
Tôi nhìn thấy anh ấy đang đi trên phố.
Đôi khi sự khác nghĩa không quan trọng lắm và bạn có thể dùng cấu trúc nào cũng được.
I’ve never seen her dance hoặc I’ve never seen her dancing.
Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy khiêu vũ.
Tham khảo thêm các ví dụ sau để sử dụng thành thạo hơn.
I didn’t hear you come in.
Tôi không nghe thấy anh bước vào.
Liz suddenly felt something touch her on the shoulder.
Liz chợt cảm thấy một vật gì đó chạm vào vai.
Did you notice anyone go out?
Anh có để ý thấy ai đi ra không?
I could hear it raining outside.
Tôi có thể nghe thấy rằng bên ngoài trời đang mưa.
The missing boy was last seen playing near the river.